05/08/2019
Trang Bị Kiến Thức Khi Mua Bé
Những đặc điểm của chó Poodle chuẩn
Những tỉ lệ quan trọng:
– Chiều dài mõm tương đương với 9/10 chiều dài hộp sọ.
– Chiều dài cơ thể(từ xương vai đến ụ ngồi) nhỉnh hơn so với chiều cao (tại xương u vai).
– Chiều cao tại xương u vai bằng chiều cao tại mông.
– Chiều cao tại khuỷu chân bằng 5/9 chiều cao tại xương u vai.
– Đầu: Nổi bật, thẳng, tỉ lệ với thân thể. Cái đầu chắc gọn, không quá nặng nề và cũng không quá nhỏ.
– Vùng sọ: Hộp sọ có chiều rộng bằng nửa chiều dài của đầu. Nhìn từ bên trên sọ có hình oval với 2 bên cạnh hơi lồi. Các trục của sọ và mõm hơi khác nhau.
– Vùng trán: Rõ, được bao phủ bởi 1 lớp lông dài.
– Trực diện: khoảng cách giữa 2 mắt hơi rộng và hẹp dần về phía đỉnh đầu và rất rõ (khi còn nhờ có thể sẽ không rõ lắm).
🌸 Vùng mặt:
– Mũi: lớn, thẳng, lỗ mũi mở, đối với các cá thể màu đen mũi có màu đen, những cá thể màu trắng có mũi xám và cá thể màu nâu có mũi nâu. Những con chó có lông màu nâu cam hay màu mơ, màu đỏ mũi có màu nâu hoặc đen.
– Mõm: Thẳng, khỏe. Chiều dài bằng 9/10 chiều dài hộp sọ. Các cạnh của xương hàm gần như song song.
Mặt cắt thấp hơn của mõm được xác định bởi xương hàm dưới chứ không phải bởi môi trên.
– Môi: Khá phát triển, khép chặt, bề dày trung bình với môi trên hơi tì vào môi dưới nhưng không chồng lên trên. Môi có màu tương tự như màu của mũi và góc môi không rõ.
– Hàm / Răng: Răng cắn hình kéo, hàm khỏe.
– Gò má: không nổi bật, dựa theo khuôn xương, phần phía dưới trục ngang của mặt hơi đầy. Cung gò má gọn nhỏ.
– Mắt: Mắt có biểu hiện sắc xảo, nằm trên đường giao giữ mõm và trán. Mắt có hình hạnh nhân, màu đen hoặc nâu sẫm. Đối với những cá thể màu nâu mắt có thể có màu hổ phách sẫm.
– Mí mắt: có màu sắc tương đồng với màu mũi và môi.
– Tai: Dài, buông dọc theo má. Tai rộng, hơi tròn, được bao phủ bởi lớp lông dài dợn sóng, phần da phải tiếp xúc với góc môi.
🌸 Vùng cổ đổ xuống đuôi:
– Cổ hơi cong sau gáy, độ dài trung bình và cân đối. Đầu ngẩng cao, kiêu hãnh. Cổ không có yếm, mặt cắt ngang có hình trái xoan.
– Cơ thể: Cân đối, chiều dài cơ thể hơi nhỉnh hơn chiều cao ở xương u vai.
– U vai: khá phát triển.
– Lưng: Ngắn, sống lưng hài hòa và căng. Chiều cao tai u vai thực tế bằng với chiều cao tại mông
– Thắt lưng: thóp và rắn chắc.
– Mông: tròn và không xệ.
– Ức: Xương ức nổi bật và khá cao.
– Ngực: hơi thấp xuống khuỷu, chiều rộng ngực bằng 2/3 chiều sâu. Theo tiêu chuẩn của chó poodle, chu vi ngực đo chính xác đến sau vai phải lớn hơn chiều cao tại xương u vai 10cm.
– Mặt cắt ngang có hình oval và rộng hơn ở phần lưng.
– Bụng / Sườn: Bụng thon cao, xương sườn hình cung và căng.
– Đuôi: Gốc đuôi ở vị trí cao gần thắt lưng. Đuôi có thể để tự nhiên hoặc cắt đi 1/3 hay thậm chí là ½ độ dài ở những đất nước không ngăn cấm cắt đuôi. Khi đứng yên đuôi của chúng hạ thấp và khi vận động thì đuôi thường vung chéo lên.
💐 Tứ chi:
– Thân trước: Hoàn hảo, trụ đứng thẳng, song song, tiếp giáp với xương tốt, chiều cao từ khuỷu đến mặt đất nhỏ hơn ½ chiều cao tại u vai.
– Vai dốc, cơ bắp. Xương dẹt ở vai tạo thành góc 1100 với xương cẳng chân trước.
– Cẳng chân : có chiều dài tương đương với chiều dài của xương dẹt.
– Cổ chân: liền với mặt trước của cẳng chân.
– Mu bàn chân: Khỏe mạnh, mặt cắt có hình trụ đứng.
– Bàn chân: nhỏ, vững vàng, hình oval, ngón chân cong khép chặt khít. Đệm bàn chân cứng và dày, Móng chân có màu đen ở những cá thể lông đen và xám, đen hoặc nâu ở cá thể lông nâu. Đối với những cá thể màu trắng móng có thể có bất kì màu gì nào nằm trong khoảng từ màu sẫm đến màu đen. Những cá thể lông nâu cam hoặc đỏ nâu có móng màu đen hoặc nâu.
– Thân sau: chân sau song song và cơ bắp khá phát triển và lộ rõ. Đoạn nối kheo chân tạo thành góc. Xương háng, xương ống đùi và các khối xương cổ chân, xương ống chân cần phải rõ ràng.
– Bắp đùi trên: cơ bắp phát triển và đẹp.
– Cổ chân : ngắn, thẳng và không được có huyền đề.
– Bàn chân: tương tự bàn chân trước.
– Dáng đi / Di chuyển: poodle có dáng đi nhẹ nhàng và nhún nhảy.
– Da: mềm mại, đàn hồi và có sắc tố. Màu lông của mỗi chú chó phải phù hợp với màu da của chúng. Những bé xù trắng với da màu bạc luôn là đối tượng được ưa thích nhất.
🌸 Lông và màu sắc:
Lông:
• Lông quăn: kết cấu đẹp giống như sợi len và rất xoăn, đàn hồi, chịu được áp lực của các chi. Lông dày, tốt, độ dài bằng nhau và ngay đến kiểu xoăn cũng giống nhau.
• Lông dạng thừng: kết cấu chất len, dày đặc, bện với nhau tạo thành những sợi nhỏ với kích thước độ dài ít nhất là 20cm.
Màu sắc: Đơn sắc: đen, trắng, xám, nâu, vàng nâu, nâu đỏ
• Nâu: nên có màu trầm hơn là màu tối, đồng nhất. màu be nhạt và các màu phát sinh khác không được chấp nhận.
• Xám: đồng nhất, màu trầm, không có sắc đen hay trắng.
• Vàng nâu: đồng nhất, không có xu hướng nhạt hoặc đỏ.
• Nâu đỏ: đồng nhất, không có xu hướng nâu nhạt.
• Mí mắt, môi, lưỡi, khoang miệng .v.v. đều có sắc tố tương đồng với màu lông.
💐 Kích thước:– Tiêu chuẩn: chiều cao từ 45-60cm, có thể vượt ngoài tiêu chuẩn không quá 2cm. Các chú chó poodle tiêu chuẩn phải là bản sao lớn và phát triển của giống poodle kích thước trung bình với những đặc điểm giống nhau được giữ lại.
– Poodle cỡ trung có kích thước từ 35-45cm.
– Poodle mini có kích thước từ 28-35cm. Poodle mini phải hiển thị tướng mạo của 1 poodle cỡ trung thu nhỏ, giữ lại càng nhiều đặc điểm tỉ lệ càng tốt và không được có dấu hiệu lùn.
– Toy Poodle: kích thước từ 24-28cm (lý tưởng nhất: 25cm), kích thước có thể dao động trong khoảng 1cm. Toy poodle phải duy trì được toàn bộ những khía cạnh tỉ lệ chung của một poodle cỡ trung cùng với việc tuân thủ tất cả các đặc điểm của tiêu chuẩn. Toy poodle không được phép có dấu hiệu lùn. Chỗ u trên gáy có thể được bỏ qua. Toy poodle có cân nặng khoảng 3-4kg.
St.