16/10/2023
Axit Ursodeoxycholic (UDCA) trong điều trị bệnh lý gan mật
(Cholurso*, Destolit*, Axit Ursodeoxycholic*, Ursofalk*)
Viên nang Ursodiol: 300 mg; Actigall® (Rx)
Viên nén Ursodiol: 250 mg & 500 mg; URSO® 250 & - Forte (Axcan Pharma); (Rx)
Dạng bào chế 💊
Uống: viên 150 mg, 250 mg, 300 mg, 500 mg; viên nang 250 mg; Hỗn dịch 50 mg/ml.
1. Cơ chế tác động ⚙️
- UDCA là một loại axit mật tương đối ưa nước có tác dụng bảo vệ tế bào trong hệ mật.
- Ursodiol ức chế sự tổng hợp và bài tiết cholesterol ở gan. Ursodiol cũng làm giảm sự hấp thu cholesterol ở ruột. Bằng cách giảm độ bão hòa cholesterol trong mật, ursodiol hòa tan sỏi mật chứa cholesterol (axit mật kỵ nước). Axit mật kỵ nước gây độc cho màng tế bào bao phủ bề mặt ống mật trong gan và có thể gây ứ mật.
- Ursodiol cũng làm tăng lưu lượng mật và ở những thú mắc bệnh gan mãn tính, làm giảm tác dụng gây độc tế bào gan của muối mật bằng cách giảm tác động của chúng và có thể bảo vệ tế bào gan khỏi các axit mật độc hại (ví dụ, lithocholate, deoxycholate và chenodeoxycholate).
- Nó cũng có tác dụng điều hòa miễn dịch và có thể làm thay đổi quá trình tự hủy của tế bào gan.
2. Chỉ định 👩⚕️
- Điều trị bổ trợ cho thú mắc bệnh gan, đặc biệt khi có ứ mật (độc tính của mật).
- Ursodiol giúp làm chậm sự tiến triển của các rối loạn viêm gan, đặc biệt là viêm gan tự miễn và nhiễm độc gan cấp tính.
- Ở thú nhỏ, ursodiol có thể hữu ích như liệu pháp bổ trợ để kiểm soát sỏi mật có chứa cholesterol
- Ursodiol sẽ không làm tan sỏi vôi hóa cản quang hoặc sỏi sắc tố mật thấu quang.
- Việc sử dụng UDCA không làm thay đổi xét nghiệm kích thích axit mật của những con chó khỏe mạnh bình thường, nhưng sự gia tăng nhẹ đã được chứng minh ở cả axit mật trước và sau bữa ăn ở mèo khỏe mạnh.
3. Quá liều/ngộ độc cấp tính 🤢
- Quá liều ursodiol rất có thể gây ra tiêu chảy.
- Điều trị, nếu cần, có thể bao gồm liệu pháp điều trị hỗ trợ, uống thuốc kháng axit có chứa nhôm, ví dụ, hỗn dịch nhôm hydroxit, rửa dạ dày (nếu dùng liều quá cao), sử dụng than hoạt tính hoặc hỗn dịch cholestyramine.
4. Chống chỉ định ❌
- Nên cân nhắc giữa lợi ích của việc sử dụng ursodiol và nguy cơ ở những thú bệnh bị biến chứng liên quan đến sỏi mật (ví dụ như tắc nghẽn đường mật, rò đường mật, viêm túi mật, viêm tụy, viêm đường mật).
- Mặc dù ursodiol có thể hữu ích trong điều trị bệnh nhân mắc bệnh gan mãn tính, nhưng một số bệnh nhân có thể bị suy giảm chuyển hóa axit mật.
5. Tác dụng phụ ‼️
- Hỗn dịch Ursofalk có chứa tá dược xylitol, vì vậy cần thận trọng khi dùng sản phẩm này cho chó và mèo.
- Tác dụng phụ dường như rất hiếm. Tiêu chảy là tác dụng phụ được ghi nhận thường xuyên hơn ở người. Một số bệnh nhân không có khả năng sulphate hoá axit lithocholic (một chất chuyển hóa tự nhiên của UDCA), một chất độc gan; tác dụng này chưa được thể hiện rõ ràng trong thú y.
- Ursodiol chưa được biết là có bài tiết qua sữa hay không.
6. Tương tác thuốc 💡
- Thuốc kháng axit có chứa nhôm có thể liên kết với UDCA, do đó làm giảm hiệu quả của thuốc. UDCA có thể làm tăng sự hấp thu cyclosporin dẫn đến tăng nồng độ cyclosporin trong huyết thanh.
7. Liều lượng 💉
- Chó, Mèo sử dụng trong viêm gan hoạt động mãn tính, xơ hóa và xơ gan: 10–15 mg/kg p.o. q24h hoặc hàng ngày.
BSTY Bùi Phương Anh - Wroclaw, Poland
Tham khảo 📚
Day DG, Meyer DJ, Johnson SE et al. (1994) Evaluation of total serum bile-acids concentration and bile-acid profiles in healthy cats after oral administration of ursodeoxycholic acid. American Journal of Veterinary Research 55, 1474–1478 Deitz KL, Makielski KM, Williams JM et al. (2015) Effect of 6–8 weeks of oral ursodeoxycholic acid administration on serum concentrations of fasting and postprandial bile acids and biochemical analytes in healthy dogs. Veterinary Clinical Pathology 44, 431–436
BSAVA Small Animal Formulary, 10th edition
Plumb’s Veterinary Drug Handbook, 9th edition
Nguồn: Vilian.PetHealth